Mã vùng biển số xe của các tỉnh hiện sẽ có ký hiệu đánh dấu riêng giúp bạn nhận biết thông tin đến từ nơi nào vùng nào từ chí tuyến Bắc đến Nam. Mỗi biển số sẽ bao gồm có chữ và số tạo thành. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu thêm về mã vùng ở biển số của từng khu vực tỉnh thành trong nước Việt Nam trong bài viết dưới đây.
Mã vùng biển số xe là gì?
Mã vùng được nhận biết bằng phần đầu của biển số xe đã được quy định cho phép thông hành trong cả nước. Mỗi mã vùng bao gồm 2 con số từ 11 đến số 99 do Cục cảnh sát giao thông đường bộ cấp cho các cơ quan nhất định. Chữ và số trên biển giúp bạn nhận ra chính xác xe đã được đăng ký ở khu vực nào, tỉnh thành nào. Việt Nam có 63 tỉnh thành với các mã biển số khác nhau.
Nhận dạng xe theo đầu số trên biển
Sự sắp xếp chi tiết biển số giúp nhận dạng xe ô tô, xe máy chính xác như sau:
- Hai số đầu tiên từ trái sang phải để chỉ nơi đã đăng ký nhận dạng khu vực tỉnh thành. Ví dụ như 59 của Thành phố Hồ Chí Minh hoặc 36 của Thanh Hóa chẳng hạn.
- Nhóm chữ cái thể hiện số Sê-ri đăng ký và nhóm 4 hoặc 5 số của hàng dưới thể hiện thứ tự đăng ký của xe ô tô.
Nhận dạng xe theo màu sắc biển
Bên cạnh các kí hiệu chữ và số trên biển số xe, bạn cần chú ý thông tin được thể hiện qua màu sắc biển số như sau:
- Biển số xe nền trắng chữ đen là các loại xe ô tô dân dụng được sử dụng rộng rãi trong cả nước.
- Biển số xe nền xanh chữ trắng là xe công dụng của các cơ quan có thẩm quyền như công an nhân dân, giám sát,…
- Biển số xe nền đỏ chữ trắng là xe thuộc các đơn vị quân đội, quốc phòng.
- Biển số xe nền vàng chữ trắng là xe công dụng của bộ tư lệnh biên phòng.
- Biển nền vàng chữ đen là xe chuyên dụng công trình.
Xem thêm: Biển Số Xe LD Là Gì? Lưu Ý Khi Sử Dụng, Chuyển Nhượng
Nhiệm vụ của mã vùng trên biển số là gì?
Mã vùng biển số xe giúp người đi đường và cơ quan chức năng dễ nhận dạng chiếc xe đến từ địa phương nào để kiểm soát được số lượng xe được đăng ký tại khu vực đó. Trong trường hợp chủ xe bị mất xe, đây là thông tin quan trọng nhất để phát hiện ra xe dù đang ở khu vực khác.
Bảng tra cứu biển số các khu vực
STT | ĐỊA PHƯƠNG | MÃ BIỂN SỐ XE Ô TÔ |
1 | Cao Bằng | 11 |
2 | Lạng Sơn | 12 |
3 | Quảng Ninh | 14 |
4 | Hải Phòng | 15 – 16 |
5 | Thái Bình | 17 |
6 | Nam Định | 18 |
7 | Phú Thọ | 19 |
8 | Thái Nguyên | 20 |
9 | Yên Bái | 21 |
10 | Tuyên Quang | 22 |
11 | Hà Giang | 23 |
12 | Lào Cai | 24 |
13 | Lai Châu | 25 |
14 | Sơn La | 26 |
15 | Điện Biên | 27 |
16 | Hòa Bình | 28 |
17 | Hà Nội | 29 – 33 và 40 |
18 | Hải Dương | 34 |
19 | Ninh Bình | 35 |
20 | Thanh Hóa | 36 |
21 | Nghệ An | 37 |
22 | Hà Tĩnh | 38 |
23 | TP. Đà Nẵng | 43 |
24 | Đắk Lắk | 47 |
25 | Đắk Nông | 48 |
26 | Lâm Đồng | 49 |
27 | TP. Hồ Chí Minh | 41, từ số 50 đến 59 |
28 | Đồng Nai | 39, 60 |
29 | Bình Dương | 61 |
30 | Long An | 62 |
31 | Tiền Giang | 63 |
32 | Vĩnh Long | 64 |
33 | Cần Thơ | 65 |
34 | Đồng Tháp | 66 |
35 | An Giang | 67 |
36 | Kiên Giang | 68 |
37 | Cà Mau | 69 |
38 | Tây Ninh | 70 |
39 | Bến Tre | 71 |
40 | Bà Rịa – Vũng Tàu | 72 |
41 | Quảng Bình | 73 |
42 | Quảng Trị | 74 |
43 | Thừa Thiên Huế | 75 |
44 | Quảng Ngãi | 76 |
45 | Bình Định | 77 |
46 | Phú Yên | 78 |
47 | Khánh Hòa | 79 |
48 | Gia Lai | 81 |
49 | Kon Tum | 82 |
50 | Sóc Trăng | 83 |
51 | Trà Vinh | 84 |
52 | Ninh Thuận | 85 |
53 | Bình Thuận | 86 |
54 | Vĩnh Phúc | 88 |
55 | Hưng Yên | 89 |
56 | Hà Nam | 90 |
57 | Quảng Nam | 92 |
58 | Bình Phước | 93 |
59 | Bạc Liêu | 94 |
60 | Hậu Giang | 95 |
61 | Bắc Kạn | 97 |
62 | Bắc Giang | 98 |
63 | Bắc Ninh | 99 |
Như vậy, chúng tôi đã cung cấp đến bạn đọc về mã vùng biển số xe các tỉnh thành Việt Nam trong bài viết trên. Hi vọng những thông tin này sẽ giúp bạn hiểu rõ nhiệm vụ của những con số này cũng như nắm được các đầu biển số xe trên toàn quốc.
ArrayArrayXem thêm: Tìm Tên Chủ Xe Qua Biển Số Một Cách Chính Xác, Nhanh Chóng Nhất
Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!