Thông tin bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô và bảng giá 2021

4.9/5 - (8 votes)

Theo quy định của Luật Giao thông đường bộ, chủ sở hữu xe cơ giới, bao gồm cả ô tô đều bắt buộc phải mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự. Vậy đây là loại bảo hiểm gì, tại sao lại phải mua và mức phí tham gia như thế nào?

Giải đáp: Bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô là gì?

Bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô là loại bảo hiểm bắt buộc đối với tất cả chủ sở hữu xe tại Việt Nam. Mục đích của quy định này là để để hỗ trợ tài chính cho chủ xe và đảm bảo quyền lợi cả cho bên thứ ba trong trường hợp không may xảy ra tai nạn giao thông.

Hình ảnh giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô
Hình ảnh giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô

Nguyên lý của bảo hiểm trách nhiệm dân sự đó là “lấy số đông bù cho số ít kém may mắn”. Cụ thể, khi có tai nạn xảy ra, các công ty bảo hiểm sẽ sử dụng số tiền bảo hiểm thu được từ số đông chủ sở hữu xe để bồi thường cho số ít người bị tai nạn. Như vậy loại bảo hiểm này sẽ giúp người tham gia giao thông chi trả, bồi thường một phần tổn thất khi có tai nạn xảy ra với bên thứ ba.

Tại sao nên mua bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô?

Pháp luật Việt Nam yêu cầu, những người sở hữu ô tô, xe máy và các loại phương tiện cơ giới khác đều phải có giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự. Nếu không, khi bị lực lượng chức năng kiểm tra, chủ xe sẽ bị xử phạt theo quy định của Nghị định 46 năm 2016.

Về bản chất, các công ty bảo hiểm sẽ thu phí bảo hiểm từ các chủ xe cơ giới hàng năm. Khi có tai nạn giao thông xảy ra, họ có trách nhiệm chi trả đối với những thiệt hại về thân thể, tính mạng và tài sản cho bên thứ ba – người bị tai nạn do chủ sở hữu xe cơ giới gây ra.

Nhờ vậy, nói một cách dễ hiểu nhất, bảo hiểm trách nhiệm dân sự có tác dụng giảm giảm bớt phần nào gánh nặng cho các chủ xe cơ giới trong trường hợp không may có tai nạn xảy ra. Dù mỗi năm chủ xe chỉ phải nộp phí vài chục ngàn cho tới vài triệu đồng, nhưng họ có thể được bảo hiểm đền bù thay tới hàng trăm triệu đồng cho người bị thiệt hại nếu chủ xe gây ra tai nạn nghiêm trọng.

Bảo hiểm TNDS có tác dụng giảm giảm bớt phần nào gánh nặng cho các chủ xe cơ giới
Bảo hiểm TNDS có tác dụng giảm giảm bớt phần nào gánh nặng cho các chủ xe cơ giới

Khi mua bảo hiểm ô tô, chủ xe sẽ được hưởng những quyền lợi sau đây:

  • Bảo vệ sức khỏe cho bản thân và gia đình mình khi không may gặp tai nạn giao thông.
  • Giúp chủ xe có tâm lý lái xe thoải mái hơn, không bị căng thẳng bởi bảo hiểm trách nhiệm dân sự chính là chi phí bảo hộ rủi cho bạn.
  • Được khắc phục tổn thất khi xảy ra tai nạn giao thông từ công ty bảo hiểm.
  • Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự ô tô là yếu tố cần có để hoàn tất thủ tục đăng kiểm.

Bảng biểu phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự

Hiện nay, biểu phí bảo hiểm ô tô, xe máy, cụ thể là phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự được quy định cụ thể tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 22/2016/TT-BTC như sau:

Bảng phí với xe ô tô 3 bánh, xe gắn máy

STT Loại xe Chi phí
1 Xe ô tô 3 bánh, xe gắn máy 290.000

Bảng giá xe ô tô không tham gia hoạt động kinh doanh, vận tải

STT Loại xe Chi phí
1 Loại xe dưới 6 chỗ ngồi 437.000
2 Loại xe từ 6 đến 11 chỗ ngồi 794.000
3 Loại xe từ 12 đến 24 chỗ ngồi 1.270.000
4 Loại xe trên 24 chỗ ngồi 1.825.000
5 Xe chở người, chở hàng 933.000

Bảng giá xe ô tô kinh doanh vận tải

STT Loại xe Chi phí
1 Dưới 6 chỗ ngồi theo đăng ký 756.000
2 6 chỗ ngồi theo đăng ký 929.000
3 7 chỗ ngồi theo đăng ký 1.080.000
4 8 chỗ ngồi theo đăng ký 1.253.000
5 9 chỗ ngồi theo đăng ký 1.404.000
6 10 chỗ ngồi theo đăng ký 1.512.000
7 11 chỗ ngồi theo đăng ký 1.656.000
8 12 chỗ ngồi theo đăng ký 1.822.000
9 13 chỗ ngồi theo đăng ký 2.049.000
10 14 chỗ ngồi theo đăng ký 2.221.000
11 15 chỗ ngồi theo đăng ký 2.394.000
12 16 chỗ ngồi theo đăng ký 3.054.000
13 17 chỗ ngồi theo đăng ký 2.718.000
14 18 chỗ ngồi theo đăng ký 2.869.000
15 19 chỗ ngồi theo đăng ký 3.041.000
16 20 chỗ ngồi theo đăng ký 3.191.000
17 21 chỗ ngồi theo đăng ký 3.364.000
18 22 chỗ ngồi theo đăng ký 3.515.000
19 23 chỗ ngồi theo đăng ký 3.688.000
20 24 chỗ ngồi theo đăng ký 4.632.000
21 25 chỗ ngồi theo đăng ký 4.813.000
22 Trên 25 chỗ ngồi [4.813.000 + 30.000 x (số chỗ ngồi – 25 chỗ)]

Bảng giá xe ô tô chở hàng (xe tải)

STT Loại xe Chi phí
1 Dưới 3 tấn 853.000
2 Từ 3 đến 8 tấn 1.660.000
3 Trên 8 đến 15 tấn 2.746.000
4 Trên 15 tấn 3.200.000

Bảng phí với xe ô tô 2 bánh

STT Dung lượng Chi phí
1 Từ 50cc trở xuống 55.000
2 Trên 50cc 60.000

Chú ý:

  • Mức phí với xe tập lái được công ty bảo hiểm tính bằng 120% của phí xe cùng chủng loại quy định mục III và mục V.
  • Mức phí với xe taxi được công ty bảo hiểm tính bằng 170% của phí xe kinh doanh cùng số chỗ ngồi quy định tại mục IV.
  • Mức phí bảo hiểm trách nhiệm dân sự nêu trên sẽ chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng.

Thời gian và hiệu lực bảo hiểm trách nhiệm dân sự

Thời điểm bắt đầu có hiệu lực của bảo hiểm trách nhiệm dân ôtô được ghi cụ thể trên Giấy chứng nhận bảo hiểm nhưng tuyệt đối không được trước thời điểm chủ xe cơ giới đóng đủ phí bảo hiểm. Thời hạn của loại bảo hiểm này thông thường sẽ là 1 năm. Trong thời hạn còn hiệu lực ghi trên Giấy chứng nhận bảo hiểm, nếu như có sự chuyển quyền sở hữu xe cơ giới thì theo quy định mọi quyền lợi có trong bảo hiểm liên quan đến trách nhiệm dân sự của chủ xe cũ vẫn có hiệu lực với chủ xe mới.

Xem thêm

Thời hạn của bảo hiểm thông thường sẽ là 1 năm
Thời hạn của bảo hiểm thông thường sẽ là 1 năm

Tuy nhiên, bạn cần lưu ý, hợp đồng bảo hiểm trách nhiệm dân sự ôtô sẽ được hủy bỏ trong những trường hợp sau:

  • Xe cơ giới đã bị thu hồi đăng ký và biển số theo đúng quy định của pháp luật.
  • Xe cơ giới đã hết niên hạn sử dụng căn cứ theo quy định của pháp luật.
  • Xe cơ giới bị mất và đã được cơ quan công an xác nhận chính xác.
  • Xe cơ giới bị hỏng hoặc bị phá hủy, không thể sử dụng được nữa đã được quan giao thông xác nhận.

Mức bồi thường của công ty bảo hiểm khi có tai nạn xảy ra

Theo quy định của Điều 9 của Thông tư 22/2016/TT-BTC, khi có tai nạn giao thông xảy ra, doanh nghiệp bảo hiểm phải bồi thường cho những thiệt hại về thân thể, tính mạng và cả tài sản của bên thứ ba với mức tối đa như sau:

  • Trường hợp có thiệt hại về người: 100 triệu đồng/người/vụ tai nạn giao thông.
  • Trường hợp có thiệt hại về tài sản: 50 triệu đồng/vụ tai nạn giao thông đối với thiệt hại do xe máy gây ra và 100 triệu đồng/vụ tai nạn giao thông đối với thiệt hại do ô tô gây ra.
Mức bồi thường sẽ tùy thuộc vào tính chất tai nạn
Mức bồi thường sẽ tùy thuộc vào tính chất tai nạn

Các trường hợp không được bảo hiểm chi trả

Ngoài các thông tin trên, bạn cũng cần lưu ý thêm rằng, doanh nghiệp bảo hiểm sẽ không bồi thường bất cứ một khoản tiền nào nếu:

  • Phát hiện bên thứ ba cố ý gây thêm thiệt hại.
  • Người lái xe i sau khi gây tai nạn đã cố ý bỏ chạy để chối bỏ trách nhiệm.
  • Tài xế không có Giấy phép lái xe hợp lệ theo quy định.
  • Vụ va chạm giao thông gây ra các hậu quả gián tiếp khác, chẳng hạn như hỏng cây cối, nhà cửa hay thiệt hại với tài sản bị mất cắp, cướp trong tai nạn.

Ngoài ra, bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ô tô chỉ có trách nhiệm bồi thường thiệt hại, tổn thất cho bên thứ ba chú không bồi thường thiệt hại cho chính chiếc xe hay người ngồi trên xe được mua bảo hiểm. Bên cạnh đó, số tiền bồi thường nhiều hay ít sẽ căn cứ theo mức độ lỗi của người điều khiển phương tiện. Để được chi phí bồi thường cho cả người và xe của mình thì chắc chắn bạn phải mua thêm bảo hiểm vật chất xe và cả loại bảo hiểm tai nạn người ngồi trên xe.

Vừa rồi là những thông tin quan trọng về bảo hiểm trách nhiệm dân sự xe ôtô. Thế giới Audi hy vọng bài viết này sẽ cung cấp thêm kiến thức hữu ích giúp bạn nhận biết tầm quan trọng của loại bảo hiểm này.

Đọc nhiều nhất

ArrayArray

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Your email address will not be published. Required fields are marked *