Cập Nhật Mới Nhất Về Giá Bảo Hiểm Xe Ô Tô 2 Chiều PVI

5/5 - (4 votes)

PVI (PVI Holdings) là một nhà cung cấp các loại hình bảo hiểm dành cho các phương tiện cơ giới, bao gồm ô tô. Bảo hiểm 2 chiều của PVI cho xe ô tô là chương trình bảo hiểm toàn diện dành cho chủ sở hữu xe ô tô, bao gồm bảo hiểm trách nhiệm dân sự bắt buộc, bảo hiểm người lái xe và người ngồi trên xe, bảo hiểm vật chất. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết hơn và cập nhật giá bảo hiểm xe ô tô 2 chiều PVI qua bài viết dưới đây.

Bảo hiểm xe ô tô 2 chiều PVI là gì và bao gồm những gói nào?

Bảo hiểm 2 chiều ô tô của PVI là loại hình bảo hiểm chi trả cả bồi thường thiệt hại cho hai phía khi xảy ra tai nạn, cụ thể là người mua bảo hiểm (chủ sở hữu xe) và nạn nhân (bên thứ ba) trong vụ va chạm. 

Loại hình bảo hiểm này bao gồm cả gói bảo hiểm vật chất cho toàn bộ xe và bảo hiểm trách nhiệm dân sự (TNDS), bảo hiểm cho tài xế và người ngồi trên xe. 

Bảo hiểm gồm cả bảo hiểm TNDS bắt buộc, bảo hiểm vật chất xe
Bảo hiểm gồm cả bảo hiểm TNDS bắt buộc, bảo hiểm vật chất xe

Theo đó, bảo hiểm trách nhiệm dân sự là bảo hiểm bắt buộc đối với chủ xe cơ giới tham gia giao thông trên lãnh thổ Việt Nam. Khi có tai nạn xảy ra, phía công ty bảo hiểm sẽ hỗ trợ chủ xe (người mua bảo hiểm) bồi thường cho bên thứ 3 – nạn nhân sau khi xảy ra va chạm. 

Trong khi đó, bảo hiểm vật chất ô tô, bảo hiểm tài xế và người ngồi trên xe là những gói bảo hiểm tự nguyện. Lúc này, công ty bảo hiểm sẽ bồi thường những tổn hại về vật chất và sức khỏe cho chủ sở hữu xe và những người trên xe sau khi xảy ra tai nạn.

Về bảo hiểm vật chất và sửa chữa xe sau tai nạn cho chủ sở hữu, người tham gia bảo hiểm xe ô tô 2 chiều PVI sẽ được hưởng những quyền lợi cụ thể sau đây:

  • Bảo hiểm thiệt hại vật chất xe

Bảo hiểm vật chất cho toàn bộ xe là một dạng bảo hiểm xe cơ giới không bắt buộc. Tuy nhiên đây là loại bảo hiểm mà hầu hết người sở hữu xe ô tô sẽ chủ động mua. Với gói bảo hiểm này, chủ sở hữu xe ô tô có thể bảo đảm chiếc xe yêu dấu của mình không thể sửa chữa sau khi bị tổn thất nếu gặp rủi ro hay sự cố. 

Những thiệt hại vật chất xe bao gồm: Xước vỏ, móp thân vỏ, hư hỏng động cơ hay thiết bị xe, hư hỏng toàn bộ xe gây ra do quá trình va chạm hoặc gặp tai nạn bất ngờ cũng như một số rủi ro khác.

  • Bảo hiểm thay mới những phụ tùng mà không tính khấu hao 

PVI cũng sẽ bồi thường toàn bộ chi phí sửa chữa cần thay mới những phụ tùng, vật tư của chiếc xe ô tô đã bị thiệt hại trong tai nạn mà không áp dụng bất kỳ một khoản khấu trừ nào khi thuộc phạm vi bảo hiểm.

  • Quyền lựa chọn địa chỉ gara sửa chữa

Khách hàng mua bảo hiểm của PVI sẽ được toàn quyền chỉ định gara, cơ sở để sửa chữa xe sau vụ tai nạn.

  • Bảo hiểm thiệt hại động cơ khi bị ngập nước/thủy kích

Xe ô tô bị thiệt hại động cơ thường gây ra do lỗi của lái xe vô ý đi vào đường ngập nước. Chi phí cứu hộ và sửa chữa cho thiệt hại này vẫn sẽ được công ty PVI bồi thường.

Đối với những loại xe ô tô mà nhà sản xuất không cung cấp riêng lẻ các bộ phận mà chỉ cung cấp toàn bộ tổng động cơ thì công ty Bảo hiểm PVI vẫn sẽ chấp nhận giải quyết và bồi thường cho chủ sở hữu xe. Mức bồi thường sẽ có khấu trừ 10% chi phí bồi thường cho toàn bộ tổng thành động cơ cần thay thế dựa trên cơ sở có xác nhận về chính sách bán hàng của nhà sản xuất.

Đối với một số trường hợp đặc biệt khác, gói bảo hiểm của PVI cũng sẽ áp dụng mức khấu trừ 20% chi phí bồi thường. Mức bồi thường tối thiểu 3.000.000 VNĐ/vụ.

Xem thêm

Bảo hiểm sẽ bồi thường các thiệt hại về vật chất của xe
Bảo hiểm sẽ bồi thường các thiệt hại về vật chất của xe

Cập nhật bảng giá bảo hiểm xe ô tô 2 chiều PVI mới nhất

Giá bảo hiểm 2 chiều ô tô PVI hiện nay dựa trên quy định của Chính phủ về mức phí tham gia bảo hiểm 2 chiều cho chủ sở hữu xe cơ giới, cụ thể:

Tỷ lệ phí bảo hiểm cho xe chở người không kinh doanh vận tải

STT LOẠI XE TỶ LỆ MỨC PHÍ BẢO HIỂM (Gồm thuế VAT)
Từ 1 – 3 năm Trên 3 – 6 năm
1 Ô tô chở người từ 24 chỗ trở xuống, xe ô tô chở tiền hoặc xe bus chạy nội tỉnh 1.53% 1.7%
2 Ô tô trên 24 chỗ chở người 1.66% 1.83%
3 Xe bán tải (hay Pick up) 1.62% 1.79%
4 Xe tải VAN 1.91% Không áp dụng

Tỷ lệ phí bảo hiểm với xe chở người kinh doanh vận tải

STT LOẠI XE TỶ LỆ PHÍ BẢO HIỂM (Gồm thuế VAT)
Từ 1 – 3 năm Trên 3 – 6 năm
1 Xe chở người theo từ 24 chỗ trở xuống có Hợp đồng dịch vụ 1.62% 1.87%
2 Xe chở người theo trên 24 chỗ có Hợp đồng dịch vụ 1.74% 2.00%
3 Xe chở người dạng xe buýt hoặc xe khách liên tỉnh, xe khách tuyến cố định, xe giường nằm 1.96% 2.21%

Tỷ lệ phí bảo hiểm cho xe tải, có kinh doanh vận tải

STT LOẠI XE TỶ LỆ PHÍ BẢO HIỂM (Gồm thuế VAT)
Từ 1 – 3 năm Trên 3 – 6 năm
1 Xe ô tô dùng để vận tải hàng hóa 1.7% 1.96%
2 Xe tải hoặc rơ mooc chuyên chở hàng đông lạnh hoặc có gắn thùng bảo ôn, xe hoạt động trên công trường, khai trường 2.47% 2.72%
3 Xe chở hàng siêu trọng, xe đầu kéo 2.47% 2.72%
4 Rơ mooc 1.19% 1.45%
5 Rơ mooc có gắn các thiết bị chuyên dụng 1.96% 2.21%

Tỷ lệ phí bảo hiểm cho các loại xe chuyên dụng

STT LOẠI XE TỶ LỆ PHÍ BẢO HIỂM (Gồm thuế VAT)
Từ 1 – 3 năm Trên 3 – 6 năm
1 Xe chuyên dụng chở xăng, dầu, khí hóa lỏng, các loại nhiên liệu hoặc nhựa đường 1.66% 1.87%
2 Xe tải gắn thiết bị khoan, gắn cẩu, xe cẩu tự hành, xe trộn hoặc bơm bê tông 1.66% 1.87%
3 Xe cứu hỏa, cứu thương, xe quét đường, xe vệ sinh, xe thang, xe téc chở chất lỏng 1.57% 1.79%
Giá bảo hiểm xe ô tô 2 chiều PVI dựa trên quy định về bảo hiểm tự nguyện ô tô
Giá bảo hiểm xe ô tô 2 chiều PVI dựa trên quy định về bảo hiểm tự nguyện ô tô

Chi tiết giá bảo hiểm xe ô tô 2 chiều PVI hiện nay

Giá bảo hiểm xe ô tô 2 chiều PVI cho từng loại xe hiện nay được quy định chi tiết như sau:

LOẠI XE GIÁ BẢO HIỂM XE Ô TÔ 2 CHIỂU PVI (VNĐ/xe)

I. Xe ô tô không đăng ký tham gia hoạt động kinh doanh vận tải

I.1. Xe ô tô < 6 chỗ 480.700
I.2. Loại xe từ 6 – 11 chỗ ngồi 873.400
I.3. Loại xe từ 12 – 24 chỗ ngồi 1.397.000
I.4. Loại xe > 24 chỗ ngồi 2.007.500
I.5. Xe vừa chở hàng, vừa chở người 480.700

II. Xe ô tô có đăng ký hoạt động kinh doanh vận tải 

II.1. Xe < 6 chỗ ngồi 831.600
II.2. Xe 6 chỗ ngồi 1.021.900
II.3. Xe 7 chỗ ngồi 1.188.000
II.4. Xe 8 chỗ ngồi 1.378.300
II.5. Xe 9 chỗ ngồi 1.544.400
II.6. Xe 10 chỗ ngồi 1.663.200
II.7. Xe 11 chỗ ngồi 1.821.600
II.8. Xe 12 chỗ ngồi 2.004.200
II.9. Xe 13 chỗ ngồi 2.253.900
II.10. Xe 14 chỗ ngồi 2.443.100
II.11. Xe 15 chỗ ngồi 2.633.400
II.12. Xe 16 chỗ ngồi 3.359.400
II.13. Xe 17 chỗ ngồi 2.989.800
II.14. Xe 18 chỗ ngồi 3.155.900
II.15. Xe 19 chỗ ngồi 3.345.100
II.16. Xe 20 chỗ ngồi 3.510.100
II.17. Xe 21 chỗ ngồi 3.700.400
II.18. Xe 22 chỗ ngồi 3.866.500
II.19. Xe 23 chỗ ngồi 4.056.800
II.20. Xe 24 chỗ ngồi 5.095.200
II.21. Xe 25 chỗ ngồi 5.294.300
II.22. Xe > 25 chỗ ngồi Liên hệ để được báo giá
II.23. Xe vừa chở hàng, vừa chở người 1.026.300

III. Xe ô tô, xe tải chở hàng

III.1. Xe có trọng lượng < 3 tấn 938.300
III.2. Xe có trọng lượng từ 3 – 8 tấn 1.826.000
III.3. Xe có trọng lượng từ 8 – 15 tấn 3.020.600
III.4. Xe có trọng lượng > 15 tấn 3.520.000

Bảo hiểm xe ô tô 2 chiều PVI không bồi thường những trường hợp nào?

Các chủ xe tham gia bảo hiểm xe ô tô 2 chiều PVI cần chú ý không phải trường hợp va chạm, tai nạn nào công ty bảo hiểm cũng sẽ chi trả, bồi thường cho chủ xe. Dưới đây là những trường hợp đặc biệt khi xảy ra tai nạn, va chạm mà bảo hiểm PVI sẽ không bồi thường thiệt hại cho chủ sở hữu xe:

  • Mức phí bồi thường bằng với chi phí miễn bồi thường: Trong hợp đồng mua bảo hiểm ô tô sẽ luôn có điều khoản về mức chi phí miễn bồi thường – trách nhiệm mà chủ sở hữu xe cần chia sẻ với công ty bảo hiểm. Nếu số tiền cần bồi thường cho bên thứ 3 của vụ tai nạn bằng với mức miễn bồi thường được ghi trong hợp đồng thì phía PVI sẽ không có trách nhiệm chi trả chi phí đó.
  • Xe ô tô bị hao mòn và hư hỏng về động cơ hoặc điện: Đối với trường hợp xe ô tô của bạn bị hao mòn và cũ do đã sử dụng trong thời gian rất lâu thì PVI sẽ không bồi thường cho chi phí sửa chữa, thay mới khi có hư hỏng. Những vấn đề hỏng hóc khác về điện và động cơ bên trong bộ máy cũng sẽ không bao gồm trong trách nhiệm của công ty bảo hiểm.
  • Lái xe cố tình lái xe đến vùng ngập nước gây hư hỏng xe: Nếu bên bảo hiểm xác định được chủ ý cố tình lái xe đến vùng bị ngập nước hoặc chủ xe tự để nước tràn vào trong động cơ, hệ thống xe, gây ra những hỏng hóc bên trong xe thì PVI cũng sẽ không bồi thường khoản phí sửa chữa.
  • Vượt quá 3 lần thay mới cho trường hợp bị mất cắp bộ phận xe: Trong trường hợp xe ô tô của bạn bị mất cắp một vài bộ phận, thiết bị xe, PVI sẽ bồi thường chi phí phí bảo dưỡng, thay mới trong 2 lần đầu tiên, cho đến lần thứ 3 thì công ty bảo hiểm sẽ không tiếp tục hỗ trợ nữa. 
  • Hư hỏng những bộ phận xe không nguyên bản: Khi xe bị hư hỏng các thiết bị, phụ tùng, bộ phận không nguyên bản, không được ghi trong phiếu giám định thì công ty bảo hiểm PVI sẽ không có trách nhiệm phải bồi thường thiệt hại.
  • Không thông báo ngay cho PVI về sự cố: Công ty PVI sẽ không bồi thường cho những trường hợp chủ sở hữu xe không chủ động thông báo ngay tai nạn và không có phiếu kết quả giám định thiệt hại kèm theo. Vì vậy, các chủ sở hữu xe cần chủ động thực hiện theo đúng quy trình giám định sau tai nạn để gửi kết quả cho công ty bảo hiểm.
Tham gia bảo hiểm ô tô là cách bảo vệ chính mình và người khác
Tham gia bảo hiểm ô tô là cách bảo vệ chính mình và người khác

Bài viết trên đã cung cấp cho bạn đọc những thông tin chi tiết về quyền lợi của người tham gia, cách tính phí và giá bảo hiểm xe ô tô 2 chiều PVI. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn nắm rõ hơn về bảo hiểm 2 chiều cho xe ô tô và chọn lựa nhà cung cấp uy tín để bảo vệ chính mình và chiếc xe cũng như yên tâm hơn trên mỗi chuyên đi.

Thông tin hữu ích:

ArrayArray

Trở thành người đầu tiên bình luận cho bài viết này!

Your email address will not be published. Required fields are marked *